Ngày 12/3/2021, Bn N.M.Q sinh ngày 12/08/2020 ở An Dương - Hải Phòng nhập viện trong tình trạng quấy khóc, thóp phồng, nôn nhiều, không sốt, không co giật và được chỉ định chụp CLVT sọ não 64 dãy tại khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng. Hình ảnh tụ máu dưới màng cứng bán cầu não bên phải nghi ngờ có dị dạng mạch não do bệnh nhân không có tiền sử chấn thương và không mắc các bệnh về máu. Sau đó được chỉ định chụp CLVT 64 dãy có dựng mạch não có tiêm thuốc cản quang Xenetix 300mgI/ml và cho kết quả: “Tụ máu dưới màng cứng bán cầu não bên phải nghi do rò động mạch - màng cứng (DAVF)”.
Hình ảnh chụp CLVT 64 dãy mạch não của Bn N M Q tại khoa Chẩn Đoán Hình ảnh:


Vì vậy nếu trẻ có các biểu hiện quấy khóc, thóp phồng, co giật, đau đầu, ù tai, nhìn mờ, lồi mắt, hôn mê…. thì nên cho trẻ đi kiểm tra và chụp CLVT sọ não 64 dãy có dựng mạch sọ não để phát hiện sớm các ổ dị dạng mạch máu não. Vậy chúng ta cùng đi tìm hiểu về bệnh rò động mạch - màng cứng (DAVF) là gì?
1. Đại cương:
- Rò động mạch – màng cứng là sự thông thương trực tiếp động mạch vào xoang tĩnh mạch màng cứng tại não hoặc tủy sống. Chiếm 10 – 15% dị dạng mạch não.
2. Lâm sàng:
- Triệu chứng của rò động mạch - màng cứng rất đa dạng. Bệnh nhân có thể vào khám chuyên khoa mắt do lồi mắt, nhìn kém, cương tụ kết mạc hoặc khám khoa thần kinh, cấp cứu vì đau đầu, thóp phồng, co giật, đột quỵ chảy máu não….hoặc khám tai mũi họng vì ù tai, nghe thấy tiếng thổi một bên tai… thậm chí nhiều bệnh nhân khám chuyên khoa tâm thần vì triệu chứng kéo dài không tìm được nguyên nhân.
3. Chẩn đoán hình ảnh
- Hình ảnh búi tĩnh mạch dãn nằm cạnh xoang tĩnh mạch hoặc một tĩnh mạch dãn bất thường vùng vỏ não.
- Dãn bất thường nhánh động mạch nuôi, thông trực tiếp xoang tĩnh mạch màng cứng.
- Ngấm thuốc sớm thì động mạch của xoang tĩnh mạch màng cứng.
- Hình ảnh tụ máu dưới màng cứng, chảy máu não, chảy máu dưới nhện, phù não.
- DSA: chụp động mạch số hóa xóa nền là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và lên kế hoạch điều trị bệnh
4. Phân loại DAVF
- Type I: Xoang tĩnh mạch dẫn lưu xuôi dòng.
- Type II: Dòng chảy ngược vào xoang tĩnh mạch vỏ não.
- Type III: Dòng chảy ngược vào tĩnh mạch vỏ não.
- Type IV: Tĩnh mạch vỏ não dẫn lưu trực tiếp và không giãn.
- Type V: Tĩnh mạch vỏ não dẫn lưu trực tiếp và giãn.
- Type VI: Dò động mạch màng cứng - tủy.

Anatomy of tentorial DAVFs by type. (a) Galenic DAVF (type I). (b) Straight sinus DAVF (type II). (c) Torcular DAVF (type III). (d) Tentorial sinus DAVF (type IV). (e) Superior petrosal sinus DAVF (type V). (f) Incisural DAVF (type VI). a., artery; ADS, artery of Davidoff and Schecter; BA, basilar artery; BVR, basal vein of Rosenthal; DAVF, dural arteriovenous fistula; ECA, external carotid artery; ICV, internal cerebral vein; L, left; MMA, middle meningeal artery; PCA, posterior cerebral artery; PCV, precentral cerebellar vein; PMA, posterior meningeal artery; R, right; SCA, superior cerebellar artery.
Tài liệu tham khảo:
https://xray.vn/di-dang-dong-tinh-mach-nao/
https://neupsykey.com/tentorial-and-posterior-fossa-dural-arteriovenous-fistulas/
https://www.dieutri.vn/chandoanthankinh/di-dang-thong-dong-tinh-mach-chan-doan-va-dieu-tri-di-dang-mach-nao
Khoa Chẩn đoán hình ảnh